HTTP Request

ChatGPT đã nói: Node "HTTP Request" giúp bạn gửi yêu cầu HTTP (GET, POST, PUT, DELETE...) đến một địa chỉ URL, phục vụ việc lấy hoặc gửi dữ liệu trong các kịch bản tự động.


Cấu hình

Phương thức request (Request Method):

Chọn một trong các phương thức:

  • GET – Lấy dữ liệu

  • POST – Gửi dữ liệu mới

  • PUT – Cập nhật dữ liệu đã có

URL:

  • Ô nhập URL endpoint để gửi request.

  • Có thể chọn biến chứa giá trị là URL.

Header (tuỳ chọn):

  • Nhập các cặp key-value cho HTTP headers.

  • Ví dụ:

    • Key: Authorization

    • Value: Bearer abc123xyz

Params (tuỳ chọn):

  • Nhập các cặp key-value để truyền query parameters (chủ yếu cho GET).

  • Ví dụ: page=2, limit=10

Body (chỉ hiển thị khi method là POST hoặc PUT):

  • Input cho phần nội dung gửi đi (body).

  • Hỗ trợ định dạng JSON hoặc plain text.

  • Có thể nhập trực tiếp hoặc sử dụng biến.

Loại phản hồi (Response Type):

Chọn một trong hai loại:

  • JSON – Phân tích nội dung phản hồi dưới dạng JSON object.

  • Raw – Giữ nguyên nội dung thô (chuỗi plain text hoặc HTML...).

Button Test:

  • Cho phép test ngay yêu cầu để xem kết quả trả về (dùng để debug).


Ví dụ

Lấy danh sách người dùng từ một API công khai và lưu kết quả vào biến để xử lý sau.

Cấu hình node "HTTP Request":

  • Phương thức: GET

  • URL: https://jsonplaceholder.typicode.com/users

  • Header: (Không cần thiết trong ví dụ này)

  • Params: (Không cần thiết trong ví dụ này)

  • Loại phản hồi: JSON

  • Output: Kết quả sẽ được lưu vào một biến, ví dụ: userList

Kết quả: Gán vào biến userList

Gửi yêu cầu POST để tạo người dùng mới

Cấu hình node "HTTP Request":

  • Phương thức: POST

  • URL: https://jsonplaceholder.typicode.com/users

  • Header: Content-Type: application/json

  • Body:

{
  "name": "Pea Tester",
  "email": "pea@example.com"
}
  • Loại phản hồi: JSON

  • Output: Gán kết quả vào biến addUser

Kết quả: Gán vào biến addUser

Last updated